Bạn đang tìm kiếm sự trợ giúp? Gõ thông tin cần tìm. Tối thiểu 4 ký tự.

Hướng dẫn cấu hình mail Outlook Express

B1: Mở Outlook Express :

 5835.OEicon

B2: Chọn menu Tools, chọn Accounts:

Lưu ý: Nếu bạn chưa bao giờ cấu hình hoặc sử dụng outlook express, thì ở bước này Internet Connection Wizard sẽ tự động khởi chạy. Trong tình huống này bạn đến trực tiếp bước B4.

OE1

B3: Click vào Add và chọn MailOE2B4: Ở muc Display Name, gõ Tên của bạn

B5: Click NextOE3.1B6: Ở mục E-mail Address, điền đầy đủ email của bạn ( vd: tên_email@tên_miền_của_bạn)

B7: Click Next

OE3

B8: Click vào mũi tên My incoming mail is a ____ server, chọn POP3

B9: Ở mục Incoming mail (POP3, IMAP or HTTP) server, gõ mail.tên_miền_của_bạn.

B10: Ở mục Outgoing mail (SMTP) server, gõ mail.tên_miền_của_bạn.

B11: Click Next.OE4B12: Ở mục Account name , nhập email account của bạn
B13: Ở mục Password, gõ mật khẩu email của bạn.
B14: Check box kế bên Remember password, nếu bạn muốn lưu mật khẩu.
B15: Click NextOE5B16: Click FinishOE6B17: Double-Click vào account của bạn trong Mail account danh sáchOE7B18: Chọn tab Server:OE8

B19: Check vào box bên trái My server requires authentication:

B20: Click Setting

OE9B21: Chọn Log on using.

B22: Ở mục Account Name, Gõ email của bạn (vd: tên_email@tên_domain).

B23: Ở mục Password, Gõ password email của bạn.

B24: Check vào box bên trái Remember password.

B25: Click OK.OE10B26: Click vào tab Advanced.

B27: Enter ‘110‘ vào khung trắng bên phải ‘Incoming server (SMTP):.

B28: Enter ‘25‘ vào khung trắng bên phải ‘Outgoing server (SMTP):.’ ( Kiểm tra cấu hình firewall nếu cần thiết để bật port này.)

Lưu ý: Nếu bạn muốn sử dụng cả Pop3 and Webmail, check vào box “Leave a copy of messages on server”.

B29: Click the Apply button.

OE11B30: Click OK.

Related Knowledge Base Posts