DirectAdmin
DirectAdmin (DA) là control panel chạy trên UNIX/Linux cho phép quản lý các dịch vụ internet, bao gồm: web hosting, email, DNS và nhiều dịch vụ khác. DA quản lý các dịch vụ thông qua việc cấp phát tài khoản cho đại lý và người dùng, với mỗi tài khoản cho phép sử dụng một số gói dịch vụ nhất định (dung lượng sử dụng, băng thông, số lượng websites, subdomains, emails, ftp,…). DA là công cụ trên nền web (web based), đơn giản, chạy nhanh, không tốn nhiều tài nguyên hệ thống, dễ sử dụng, ổn định và bảo mật cao.
DIRECTADMIN PERSONAL PLUS
125.000đ x 12 tháng
Includes installation technical support
Automatic upgrades / updates
2 Accounts, 20 Domains
Self-installation
Install on Cloud/VPS or dedicated server
DIRECTADMIN LITE
375.000đ x 12 tháng
Includes installation technical support
Automatic upgrades / updates
10 Accounts, 50 Domains
Free installation
Install on Cloud/VPS or dedicated server
DIRECTADMIN PERSONAL
580.000đ x 12 tháng
Includes installation technical support
Automatic upgrades / updates
Unlimited Accounts & Domains
Free installation
Install on Cloud/VPS or dedicated server
Đặc điểm chính:
- Dễ dàng trong quản lý: DA là một hệ thống dành riêng cho các máy chủ chia sẻ, rất dễ dàng trong việc phân chia và quản lý tài nguyên máy chủ.
- Tốc độ: DA là hệ thống quản lý nhanh và không đòi hỏi nhiều về tài nguyên so với các hệ thống quản lý máy chủ chia sẻ khác.
- Tin cậy: Hệ thống sẽ được phục hồi sau các sự cố nhằm hạn chế thời gian hệ thống hoạt động mà không tạo ra hiệu quả.
- Tự động khởi động lại các dịch vụ cần thiết khi dịch vụ đó bị lỗi.
- Licensing / Updates: Kiểm tra phiên bản mới và nâng cập tự động mỗi khi có phiên bản mới.
Quản trị:
- Tạo và thay đổi các tài khoản quản lý đại lý – Việc tạo lập rất nhanh chóng và dễ dàng với việc thêm các tài khoản đại lý.
- Gói dịch vụ – Người quản trị có thể tạo ra các gói tài nguyên cho các tài khoản đại lý để đại lý chia nhỏ và phân phối cho các tài khoản người sử dụng (khách hàng của đại lý).
- Danh sách người dùng – xem danh sách các tài khoản người dùng, sắp xếp và thay đổi thông tin.
- Quản trị DNS – Tạo, sửa hay xóa bản ghi DNS nào trên máy chủ.
- Quản lý IP – Cài đặt IP trên máy chủ và gán IP cho các tài khoản người sử dụng (IP chia sẻ hay IP riêng).
- Thông tin hệ thống – Truy cập tức thời tới thông tin về trạng thái hoạt động của các dịch vụ trên máy chủ.
- Thống kê quá trình sử dụng – Thống kê trạng thái hệ thống, tài nguyên đã sử dụng.
Đại lý:
- Quản lý IP – Gán IP cho các tài khoản người dùng cuối thông qua các tùy chọn có sẵn do quản trị hệ thống quy định (IP chia sẻ hay IP riêng).
- Thống kê đối với tài khoản đại lý – xem thống kê đầy đủ tài nguyên sử dụng được cấp và chi tiết theo khách hàng.
- Tạo/thay đổi tài khoản – Tạo tài khoản, danh sách, thay đổi, xóa tài khoản người sử dụng.
- Gói dịch vụ – Tạo các gói dịch vụ riêng, cấp gói dịch vụ cho khách hàng.
- Thêm/thay đổi giao diện – Giao diện có thể thêm, thay đổi với mục đích cá biệt hóa bảng điều khiển (control panel).
- Thông tin hệ thống – Truy cập tức thời tới thông tin về trạng thái hoạt động của các dịch vụ trên máy chủ.
Người sử dụng:
- Email – Tạo tài khoản email, cài các rules cho email trên tất cả tên miền do người dùng quản lý, chuyển tiếp, tự động trả lời, tự động từ chối, lọc, bản ghi MX, webmail, xác thực SMTP.
- FTP – Tạo/thay đổi/xóa tài khoản FTP, quy định đăng nhập nặc danh (anonymous), tạo FTP cho tài khoản tên miền con (sub domains).
- DNS – Thay đổi thông tin trên DNS Zone: bản ghi A, CNAME, NS, MX, PTR…
- Thống kê – kiểm tra tài nguyên đã sử dụng (dung lượng và băng thông), nhật ký truy cập site, xem thông tin về tài khoản, thông tin về lượt truy cập, chạy các ngôn ngữ như CGI, xem các thành phần mở rộng của PHP, Perl, sử dụng PHPMyAdmin..
- MS FrontPage – Tối ưu hóa việc sử dụng các website tạo bởi MS FrontPage.
- Tên miền con (Sub domains) – Tạo/xóa/thống kê tên miền con, tạo các tài khoản FTP cho từng tên miền con.
- Quản lý file – Quản lý, sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa và thay đổi quyền truy cập, sửa và tạo file.
- CSDL MySQL – Tạo/xóa CSDL, tạo tài khoản có quyền truy cập, thay đổi mật khẩu truy cập, sử dụng PHPMyAdmin.
- Backup – Tạo các bản sao lưu website đầy đủ/ sao lưu database. Khôi phục website từ các bản sao lưu.
- Bảo vệ thư mục – Người dùng có thể tạo tài khoản và mật khẩu để hạn chế quyền truy cập vào một số thư mục nhất định.
- Cài đặt xác thực SSL, xem các thông tin về máy chủ, cài đặt các tác vụ định kỳ, liên kết các domain song song…