CHỨNG CHỈ SỐ GLOBALSIGN
Chứng chỉ số của Hãng GlobalSign nổi tiếng
3.087.000đ x 2 năm
2.915.500đ x 3 năm
4.536.000đ x 2 năm
4.284.000đ x 3 năm
7.227.000đ x 2 năm
6.825.500đ x 3 năm
17.577.000đ x 2 năm
16.600.500đ x 3 năm
19.431.000đ x 2 năm
18.351.500đ x 3 năm
19.647.000đ x 2 năm
18.555.500đ x 3 năm
GlobalSign là một trong những CA đầu tiên trên thế giới có nền tảng quản trị và công nghệ hướng người dùng hiện đại nhất. Với 25 triệu chứng chỉ được cấp và 2,5 triệu chứng chỉ SSL trực tuyến trên hệ thống, GMO GlobalSign SSL cung cấp mức độ bảo mật và xác thực cao nhất cho hàng triệu doanh nghiệp và tổ chức trong ngành ngân hàng và tài chính, các doanh nghiệp lớn, các dịch vụ chính của tổ chức, bao gồm Google. Tại Việt Nam, tất cả các tổ chức tài chính – ngân hàng, tổ chức tài chính, cơ quan chính phủ đều đang sử dụng GMO GlobalSign SSL.
Alpha SSL là một thương hiệu DV SSL được đảm bảo bởi GlobalSign (powered by GlobalSign). Alpha SSL là một lựa chọn giá rẻ và rất phổ biến với 3,49% trong 1 triệu website hàng đầu theo xếp hạng Alexa đang sử dụng Alpha SSL. Tỷ lệ này đang ngày một tăng lên khi DV SSL đang ngày một phổ dụng, trở thành một công cụ để nâng hạng trên các công cụ tìm kiếm hay để kích hoạt chức năng định vị người dùng Internet thông qua trình duyệt web. Tại Việt Nam, Alpha SSL hưởng lợi từ uy tín của GlobalSign và là lựa chọn đầu tiên cho các website dịch vụ quy mô nhỏ, không có yêu cầu cấp thêm cho các máy chủ dịch vụ bổ sung, không có nhu cầu bảo mật cho các tên miền phụ, tên miền cấp dưới (SAN).
Giao thức bảo mật – SSL (Secure Sockets Layers) là một giao thức an ninh được sử dụng để bảo mật thông tin trong quá trình truyền dữ liệu trên mạng Internet. Khi thực hiện kết nối bảo mật bởi SSL, người dùng sẽ thấy các trình duyệt chuyển đổi http thành https, xuất hiện ổ khóa vàng và thanh địa chỉ chuyển màu xanh (trong trường hợp chứng thư EV SSL). Dữ liệu được truyền qua SSL mang lại cho website cung cấp dịch vụ và người dùng Internet:
- Bảo mật dữ liệu: dữ liệu được mã hóa và chỉ người nhận đích thực mới có thể giải mã;
- Toàn vẹn dữ liệu: dữ liệu không bị thay đổi bởi tin tặc;
- Chống chối bỏ: đối tượng thực hiện gửi dữ liệu không thể phủ nhận dữ liệu của mình;
Tiêu chuẩn xác thực – SSL chỉ được cung cấp bởi các đơn vị cấp phát chứng thư (CA) có uy tín trên toàn thế giới sau khi đã thực hiện xác minh thông tin về chủ thể đăng ký rất kỹ càng mang lại mức độ tin cậy cao cho người dùng Internet và tạo nên giá trị cho các website, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
SSL là sự lựa chọn đúng đắn để:
- Xác thực website, giao dịch
- Nâng cao hình ảnh, thương hiệu và uy tín doanh nghiệp
- Bảo mật các giao dịch giữa khách hàng và doanh nghiệp, các dịch vụ truy nhập hệ thống
- Bảo mật webmail và các ứng dụng như Outlook Web Access, Exchange, và Office Communication Server;
- Bảo mật các ứng dụng ảo hó như Citrix Delivery Platform hoặc các ứng dụng điện toán đám mây;
- Bảo mật dịch vụ FTP;
- Bảo mật truy cập control panel;
- Bảo mật các dịch vụ truyền dữ liệu trong mạng nội bộ, file sharing, extranet;
- Bảo mật VPN Access Servers, Citrix Access Gateway …
Website không được xác thực và bảo mật sẽ luôn ẩn chứa nguy cơ bị xâm nhập dữ liệu, dẫn đến hậu quả khách hàng không tin tưởng sử dụng dịch vụ.
Hãy sử dụng SSL để bảo vệ website, email và nâng cao hình ảnh, thương hiệu và uy tín cho doanh nghiệp của bạn!
Lựa chọn chứng chỉ số SSL phù hợp?
Domain Validation (DV)
Dành cho: Trang web đơn giản.
Organization Validation (OV)
Dành cho: Trang web vừa và nhỏ.
Extended Validation (EV)
Dành cho: Trang thương mại điện tử, ngân hàng cần nhận diện thương hiệu cao.
Bảng so sánh các gói dịch vụ
Gói dịch vụ | Alpha SSL | Alpha Wildcard SSL DV | GlobalSign EV SSL | GlobalSign OV SSL | GlobalSign Wildcard OV Flex SSL | GlobalSign DV SSL | GlobalSign Wildcard DV SSL |
Xác thực | Tên miền | Tên miền | Tên miền và thông tin doanh nghiệp nâng cao | Tên miền và thông tin doanh nghiệp | Tên miền và thông tin doanh nghiệp | Tên miền | Tên miền |
Số domain được bảo mật | 1 | Tất cả tên miền phụ | 1 | 1 | Tất cả tên miền phụ | 1 | Tất cả tên miền phụ |
Thời gian phát hành | 1 ngày | 1 ngày | 3 – 5 ngày | 3 – 5 ngày | 3 – 5 ngày | 1 ngày | 1 ngày |
Hiển thị trên trình duyệt | Khóa bảo mật | Khóa bảo mật | Khóa bảo mật + Tên doanh nghiệp trên khóa | Khóa bảo mật | Khóa bảo mật | Khóa bảo mật | Khóa bảo mật |
Con dấu chứng nhận trên website | Logo hãng | Logo hãng | Logo hãng | Logo hãng | Logo hãng | Logo hãng | Logo hãng |
Chính sách bảo hiểm | 10.000 $ | 10.000 $ | 1.500.000 $ | 1.250.000 $ | 1.250.000 $ | 10.000 $ | 10.000 $ |
Độ bảo mật (Trust level) | Cơ bản | Cơ bản | Cao nhất | Cao | Cao | Cơ bản | Cơ bản |
Độ dài khóa | Lên tới 2048bit/SHA256 | Lên tới 2048bit/SHA256 | Lên tới 2048bit/SHA256 | Lên tới 2048bit/SHA256 | Lên tới 2048bit/SHA256 | Lên tới 2048bit/SHA256 | Lên tới 2048bit/SHA256 |
Độ mạnh mã hóa | Lên tới 256 bit | Lên tới 256 bit | Lên tới 256 bit | Lên tới 256 bit | Lên tới 256 bit | Lên tới 256 bit | Lên tới 256 bit |
Có www và không có www | Có, miễn phí cả hai | Có, miễn phí cả hai | Có, miễn phí cả hai | Có, miễn phí cả hai | Có, miễn phí cả hai | Có, miễn phí cả hai | Có, miễn phí cả hai |
Dùng cho | Trang web quy mô nhỏ | Trang web quy mô nhỏ có nhiều tên miền phụ | Trang web quy mô lớn và doanh nghiệp cần có độ nhận diện thương hiệu cao | Trang web quy mô vừa và nhỏ | Trang web quy mô vừa và nhỏ có nhiều tên miền phụ | Trang web quy mô nhỏ | Trang web quy mô nhỏ có nhiều tên miền phụ |
FAQ
– Không bị cảnh báo không an toàn khi người dùng truy cập website của bạn
– Bạn đăng ký domain để sử dụng các dịch vụ website, email v.v… Luôn có những lỗ hổng bảo mật và bị hacker tấn công. SSL sẽ bảo vệ website và khách hàng của bạn
– Toàn vẹn dữ liệu: dữ liệu không bị thay đổi bởi tin tặc
– Chống chối bỏ: đối tượng thực hiện gửi dữ liệu không thể phủ nhận dữ liệu của mình
– SSL giúp tăng bảo mật website, tăng thứ hạng SEO, tăng độ ưu tiên khi sử dụng các công cụ tìm kiếm
– Chứng thực doanh nghiệp bạn là tồn tại, tránh giả mạo website
– Nâng cao hình ảnh, thương hiệu và uy tín doanh nghiệp, tăng niềm tin của khách hàng đối với website, tăng số lượng giao dịch, giá trị giao dịch trực tuyến của khách hàng
– Bảo mật và mã hóa các thông điệp trao đổi giữa trình duyệt và server và chỉ người nhận đích thực mới có thể giải mã
– Bảo mật các giao dịch giữa khách hàng và doanh nghiệp, các dịch vụ truy nhập hệ thống
– Bảo mật webmail và các ứng dụng như Outlook Web Acess, Exchange và Office Communication Server
– Bảo mật các ứng dụng ảo hóa hoặc các ứng dụng điện toán mây
– Bảo mật dịch vụ FTP, Email
– SSL là viết tắt của “Secure Sockets Layer”, nó là công nghệ tiêu chuẩn để bảo vệ kết nối internet và đảm bảo an toàn thông tin nhạy cảm được gửi giữa hai hệ thống. Điều này ngăn chặn tội phạm đọc và thay đổi bất kỳ thông tin nào được truyền, bao gồm cả dữ liệu cá nhân
– Nó thực hiện điều này bằng cách đảm bảo rằng bất kỳ dữ liệu nào được truyền giữa người dùng và trang web, hoặc giữa hai hệ thống, đều không thể đọc được. Nó sử dụng thuật toán mã hóa để mã hóa dữ liệu khi truyền, ngăn chặn hacker đọc nó khi nó được gửi qua kết nối. Thông tin này có thể là bất cứ điều gì nhạy cảm hoặc cá nhân, bao gồm số thẻ tín dụng và thông tin tài chính khác, tên và địa chỉ
– HTTPS (Hyper Text Transfer Protocol Secure) xuất hiện trong URL khi một trang web được bảo vệ bằng một chứng chỉ TLS/SSL. Trình duyệt web cho thấy rằng một trang web có HTTPS hoạt động bằng cách hiển thị biểu tượng khóa ở thanh địa chỉ
– Biểu tượng này cho người dùng biết rằng việc trao đổi thông tin với trang web đó được mã hóa và an toàn, và tên miền hoặc tổ chức chủ trang web đã được xác thực
– Domain Validation (DV): chứng thư số SSL chứng thực cho Domain Name – Website. Khi một website sử dụng DV SSL thì sẽ được xác thực tên domain, website đã được mã hoá an toàn khi trao đổi dữ liệu
– Ưu điểm: chi phí thấp, xác thực và cài đặt SSL nhanh chóng
– Hạn chế: chỉ hiển thị khóa bảo mật
– Phù hợp với trang web quy mô nhỏ, chỉ có nhu cầu bảo mật, mã hóa thông tin ở cấp độ cơ bản
– Organization Validation (OV): chứng thư số SSL chứng thực cho Website và xác thực doanh nghiệp đang sở hữu website đó, đây là phương thức xác thực cao hơn DV
– Xác thực sở hữu tên miền, thông tin tổ chức, doanh nghiệp
– Các tổ chức, doanh nghiệp muốn tăng mức độ nhận nhiện thương hiệu và độ tin cậy với người truy nhập
– Phù hợp với trang web quy mô vừa và nhỏ
– Extended Validation (EV): Cho khách hàng của bạn biết Website đang sử dụng chứng thư SSL có độ bảo mật cao nhất và được rà soát pháp lý kỹ càng
– Tên doanh nghiệp của bạn sẽ hiện lên khi người dùng bấm vào biểu tượng ổ khóa cùng với Site Seal Dynamic gắn trên website giúp hiển thị thông tin doanh nghiệp của bạn
– Xác thực sở hữu tên miền, thông tin tổ chức, doanh nghiệp
– Các tổ chức, doanh nghiệp muốn tăng mức độ nhận nhiện thương hiệu và độ tin cậy với người truy nhập
– Phù hợp với website quy mô lớn và doanh nghiệp cần có độ nhận diện thương hiệu cao
Single SSL là chứng chỉ bảo mật SSL được cấp phát cho một tên miền duy nhất thông qua phương thức xác thực sở hữu tên miền thuộc cá nhân hoặc tổ chức
Multi SSL là chứng chỉ bảo mật SSL được cấp phát cho nhiều tên miền trong cùng một chứng thư duy nhất, tối ưu việc quản lý chứng thư cũng như thông tin được bảo mật cao
– Wildcard SSL là một chứng chỉ bảo mật SSL được sử dụng cho tên miền chính và tất cả tên miền con tương ứng (subdomain) như tenmiencon1.tenmien.vn, tenmiencon2.tenmien.vn, tenmiencon3.tenmien.vn … đều được hỗ trợ bảo mật
– Chứng chỉ bảo mật SSL Wildcard có 2 phương thức xác thực qua DV và OV
– SAN viết tắt của (Subject Alternative Name) là mua thêm tên miền để tích hợp vào chứng chỉ SSL có sẵn
– Ví dụ khi mua Geotrust TrueBusinessID UC/SAN mặc định đã có sẵn 4 SAN . Trong trường hợp này ngoài tên miền chính còn được xác thực thêm 4 tên miền nữa và tổng cộng là bạn được sử dụng 5 tên miền (FQDN) trong một chứng chỉ duy nhất
– Nếu chứng chỉ SSL hết hạn sẽ đưa ra cảnh báo “Your connection is not secure”. Điều này sẽ ảnh hưởng đến trải nghiệm khách hàng khi truy cập Website
– Ngoài ra, các dữ liệu, thông tin của doanh nghiệp và khách hàng có thể bị tấn công